Mật Ong Thiên Nhiên Gia Lai Tây Nguyên Chai 520ml
1. Giới thiệu
Mật ong thiên nhiên Gia Lai – Tây Nguyên là sản phẩm cao cấp được thu hoạch từ các tổ ong nuôi tại các rẫy trong vùng đất đỏ bazan nổi tiếng của Tây Nguyên. Với quy trình thu hoạch và xử lý cẩn thận, mật ong này giữ được sự tinh khiết và hương vị đặc trưng của thiên nhiên. Sản phẩm có dung tích 520ml, đóng gói tiện lợi và đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm cao nhất, phù hợp cho cả thị trường nội địa và xuất khẩu.
2. Thành phần
Sản phẩm được làm từ 100% mật ong nguyên chất, được thu hoạch từ các tổ ong nuôi tại các rẫy ở Gia Lai – Tây Nguyên. Mật ong này không chứa bất kỳ chất phụ gia hay bảo quản nào, đảm bảo mang đến cho người tiêu dùng sản phẩm tự nhiên và nguyên chất nhất.
3. Công dụng
- Làm dịu đau họng và cảm lạnh: Mật ong thiên nhiên giúp làm dịu cổ họng, giảm các triệu chứng cảm lạnh hiệu quả.
- Giảm viêm nhiễm và mệt mỏi: Với tính kháng viêm tự nhiên, mật ong hỗ trợ giảm viêm nhiễm và tăng cường năng lượng.
- Tăng cường sức đề kháng: Sử dụng mật ong thường xuyên giúp nâng cao hệ miễn dịch, bảo vệ sức khỏe khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Hỗ trợ làm sạch máu và kiểm soát cholesterol: Mật ong giúp duy trì mức cholesterol và lượng đường trong máu ổn định.
- Hỗ trợ tiêu hóa và tim mạch: Cải thiện chức năng tiêu hóa và bảo vệ sức khỏe tim mạch.
- Thực phẩm bồi bổ cơ thể: Mật ong thiên nhiên là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời, giúp bồi bổ cơ thể và tăng cường sức khỏe tổng thể.
4. Cách sử dụng
- Cách sử dụng: Mật ong thiên nhiên Gia Lai – Tây Nguyên có thể sử dụng ăn trực tiếp, pha chế các món đồ uống, ngâm củ quả, hoặc dùng trong nấu ăn và làm đẹp.
- Lưu ý: Mật ong có thể kết tinh khi để ở nhiệt độ lạnh, đây là hiện tượng tự nhiên và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Sau khi sử dụng, hãy đóng kín nắp chai và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
5. Hạn sử dụng
- Hạn sử dụng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản phẩm mật ong thiên nhiên Gia Lai – Tây Nguyên đã đạt chứng nhận an toàn thực phẩm theo QCVN 8-2:2011/BYT, và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019, TCVN 5375:1991. Số công bố: 02-8101/VIET54/2022.